Cách dùng sở hữu từ trong tiếng Đức


Chúng ta hãy cùng tìm hiểu cách dùng sở hữu trong khi học tiếng Đức nhé!

Con mèo của bạn gái tôi – die Katze meiner Freundin

Con chó của bạn tôi – der Hund meines Freundes

Đồ chơi của các con tôi. – die Spielsachen meiner Kinder


>> Xem thêm : https://kynanghoctiengduc.blogspot.com/


Đây là áo khoác của đồng nghiệp tôi. – Das ist der Mantel meines Kollegen.

Đây là chiếc xe hơi của đồng nghiệp tôi. – Das ist das Auto meiner Kollegin.

Đây là công việc của đồng nghiệp tôi. – Das ist die Arbeit meiner Kollegen.


Cúc áo sơ mi bị rơi ra. – Der Knopf von dem Hemd ist ab.

Chìa khóa của nhà xe bị mất. – Der Schlüssel von der Garage ist weg.



Chìa khóa  của nhà xe bị mất


Máy tính của ông chủ bị hỏng. – Der Computer vom Chef ist kaputt.

Ai là cha mẹ của bé gái này? – Wer sind die Eltern des Mädchens?

Tôi đến nhà cha mẹ của nó như thế nào? – Wie komme ich zum Haus ihrer Eltern?

Căn nhà nằm ở cuối đường. – Das Haus steht am Ende der Straße.


>> Xem thêm : http://danhngondoisong.net/details/hoc-tieng-duc-nhu-the-nao-de-dat-hieu-qua-cao.html


Thủ đô nước Thụy Sĩ tên là gì? – Wie heißt die Hauptstadt von der Schweiz?

Nhan đề quyển sách này là gì? – Wie heißt der Titel von dem Buch

Những đứa con của người hàng xóm tên là gì? – Wie heißen die Kinder von den Nachbarn?


Bao giờ là kỳ nghỉ học của các cháu? – Wann sind die Schulferien von den Kindern?

Bao giờ là giờ tiếp khách của bác sĩ? – Wann sind die Sprechzeiten von dem Arzt?

Bao giờ là giờ mở cửa của bảo tàng? – Wann sind die Öffnungszeiten von dem Museum?
Share on Google Plus

About Unknown

This is a short description in the author block about the author. You edit it by entering text in the "Biographical Info" field in the user admin panel.
    Blogger Comment
    Facebook Comment

0 nhận xét:

Đăng nhận xét